Pheretima mammoporophorata Thai, 1982
Pheretima mammoporophorata Thai, 1982: Zool. Л. ҖpH., LXI (6): p. 825, fig. 2 Г.
Typ: W.251; Bảo tàng Động Vật, Trường Đại học M. V. Lomonosov, Nga.
Nơi thu typ: VQG. Cúc Phương, Ninh Bình, Việt Nam.
Synonym: Amynthas mammoporophoratus – Blakemore, 2007.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Lỗ lưng đầu tiên 11/12. Có 4 đôi lỗ nhận tinh 5/6 – 8/9. Nhú đực lớn, hình nón, từ gian đốt 17/18 đến 18/19. Không có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Đai kín, đủ. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu giảm, vách trước và sau dạ dày cơ hơi dày.
Phân bố
- Việt Nam: LÀO CAI: H. Sa Pa; SƠN LA: H. Mộc Châu; NGHỆ AN: H. Quế Phong (Đỗ, 1994); NINH BÌNH: VQG. Cúc Phương (Thái, 1982).
- Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.
Nhận xét: loài này rất gần với Pheretima pauxillula Gates, 1936 và Pheretima digna Chen, 1946, chỉ khác số lượng túi nhận tinh và hình thái vùng đực.
Hình. Pheretima mammoporophorata Thai, 1982 (Thái, 1982) |